Thiết kế Căn_cước_công_dân_(Việt_Nam)

Mặt trước và mặt sau của Thẻ Căn cước Công dân (Việt Nam)

Mặt trước của thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin bằng tiếng Việt (có ngôn ngữ phụ là tiếng Anh)[6]:

  • Ảnh người được cấp:
  • Số định danh cá nhân[7]:
  • Họ và tên khai sinh:
  • Tên gọi khác:
  • Ngày, tháng, năm sinh:
  • Giới tính:
  • Quê quán:
  • Nơi thường trú:
  • Ngày, tháng, năm hết hạn:[8]

Mặt sau thẻ có:

  • Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
  • Vân tay Ngón trỏ, đặc điểm nhân diện của người được cấp thẻ;
  • Đặc điểm nhận dạng:
  • Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
  • Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;
  • Dấu của cơ quan cấp thẻ.

Số thẻ căn cước công dân đồng thời cũng là số định danh cá nhân. Mỗi công dân sẽ được cấp một mã số định danh cá nhân riêng, không lặp lại. Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.[1]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Căn_cước_công_dân_(Việt_Nam) http://www.doisongphapluat.com/tin-tuc/su-kien-han... http://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/can-cuoc-cong... http://cand.com.vn/Xa-hoi/Chi-can-30-giay-de-dinh-... https://thanhnien.vn/thoi-su/bo-so-ho-khau-va-cmnd... https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-... https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chi... https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chi... https://thuvienphapluat.vn/van-ban/quyen-dan-su/Lu... https://tuoitre.vn/chinh-phu-dong-y-bo-so-ho-khau-... https://tuoitre.vn/giay-to-nao-thay-ho-khau-chung-...